Châu Kiệt Luân
Châu Kiệt Luân

Châu Kiệt Luân

Châu Kiệt Luân (giản thể: 周杰伦; phồn thể: 周杰倫; bính âm: Zhōu Jiélún; Wade–Giles: Chou Chieh-lun; sinh ngày 18 tháng 1 năm 1979)[3] được biết đến với nghệ danh Jay Chou, là nhạc sĩ, ca sĩ, nhà sáng tác, nhà sản xuất âm nhạc, diễn viên, đạo diễn người Đài Loan.[4]Năm 2000, Châu Kiệt Luân đã phát hành album đầu tay của mình, mang tên Jay (2000), dưới sự quản lý của công ty thu âm Alfa Music. Kể từ đó âm nhạc của anh đã được công nhận trên toàn châu Á, đặc biệt ở các quốc gia như Đài Loan, Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Singapore, Malaysia, Indonesia, Hàn Quốc, Nhật Bản và trong cộng đồng người Á của các nước phương Tây như Hoa Kỳ, Ấn Độ và Úc. Anh đã bán hơn 30 triệu album và giành được nhiều giải thưởng cho các tác phẩm âm nhạc của mình. Jay cũng viết bài hát cho các nghệ sĩ khác trong khi sản xuất album của mình.[5] Năm 2003, anh xuất hiện trên trang bìa của tạp chí Time (phiên bản châu Á),[6] với tựa bài Ông hoàng mới của dòng nhạc Pop châu Á, công nhận mức độ ảnh hưởng của anh đối với văn hóa đại chúng. Anh đã tổ chức sáu tour lưu diễn thế giới, biểu diễn ở các thành phố khắp thế giới với hơn 10 triệu người.[6]Jay ra mắt sự nghiệp diễn xuất của mình trong bộ phim Khúc cua quyết định (Initial D, 2005); khoảng thời gian ngắn sau đó anh tiếp tục với vai diễn Vương tử Nguyên Kiệt, trong sử thi Hoàng Kim Giáp (2006) đạt được nhiều đề cử. Anh đã mạo hiểm tham gia nhiều dự án phim khác, trở nên nổi tiếng với khán giả phương Tây khi lần đầu xuất hiện trong phim Hollywood năm 2011 với The Green Hornet, đóng cùng Seth Rogen và Christoph Waltz. Jay cũng tự quản lý bản thu âm âm nhạc và công ty quản lý JVR Music.[7] Năm 2016, lại một lần nữa anh xuất hiện trong một bộ phim Hollywood với vai diễn Li trong Now You See Me 2.

Châu Kiệt Luân

Năm hoạt động 2000–nay
Bính âm Zhōu Jiélún (Tiếng Phổ thông)
Con cái 2
Website jay2u.com
jvrmusic.com
Tên khác Chu Đổng (), Nam Quyền () (bút danh thời trung học)
Nhạc cụ
Hãng đĩa
Giản thể 周杰伦 (giản thể)
Giải thưởngGiải thưởng Điện ảnh Hồng KôngGiải Kim MãGiải Giai điệu vàngGiải thưởng MTV Châu ÁOther awards
Giải thưởng
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông
  • Giải thưởng Phim Hong Kong dành cho diễn viên mới xuất sắc nhất
  • 2006 Initial D
  • Nhạc phim xuất sắc nhất
  • 2007 "Chrysanthemum Terrace" (Hoàng Kim Giáp)
Giải Kim Mã
Giải Giai điệu vàng
  • Album Quan thoại xuất sắc nhất
  • 2001 Jay
  • 2002 Fantasy
  • 2004 Ye Hui Mei
  • 2011 The Era
  • MV xuất sắc nhất
  • 2009 "Mr. Magic" (Capricorn)
  • Bài hát xuất sắc nhất của năm
  • 2008 "Blue and White Porcelain" (On the Run)
  • 2009 "Fragrant Rice" (Capricorn)
  • Nhà soạn nhạc xuất sắc nhất
  • 2002 "Love Before A.D." (Fantasy)[2]
  • 2008 "Blue and White Porcelain" (On the Run)
  • Nhà sản xuất xuất sắc nhất
  • 2002 Fantasy
  • Best Single Producer
  • 2007 Fearless EP
  • Nghệ sĩ Quan thoại nam xuất sắc nhất
  • 2009 Capricorn
  • 2011 The Era
  • Nhà soạn nhạc xuất sắc nhất (thể loại nhạc cụ)
  • 2008 "Piano Room" (Secret)
  • Nhà sản xuất xuất sắc nhất (thể loại nhạc cụ)
  • 2008 Nhạc phim Bí mật không thể nói (Bí mật không thể nói)
Giải thưởng MTV Châu Á
  • Diễn viên được yêu thích, Đài Loan
  • 2002, 2005
Other awards
  • World Music Awards
  • Nghệ sĩ tiếng Trung bán chạy nhất
  • 2004, 2006, 2007, 2008
  • Shanghai Film Critics Awards
  • 2007 Nam diễn viên xuất sắc nhất (Hoàng Kim Giáp)
Giải thưởng Điện ảnh Hồng KôngGiải Kim MãGiải Giai điệu vàngGiải thưởng MTV Châu ÁOther awards
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông
  • Giải thưởng Phim Hong Kong dành cho diễn viên mới xuất sắc nhất
  • 2006 Initial D
  • Nhạc phim xuất sắc nhất
  • 2007 "Chrysanthemum Terrace" (Hoàng Kim Giáp)
Giải Kim Mã
Giải Giai điệu vàng
  • Album Quan thoại xuất sắc nhất
  • 2001 Jay
  • 2002 Fantasy
  • 2004 Ye Hui Mei
  • 2011 The Era
  • MV xuất sắc nhất
  • 2009 "Mr. Magic" (Capricorn)
  • Bài hát xuất sắc nhất của năm
  • 2008 "Blue and White Porcelain" (On the Run)
  • 2009 "Fragrant Rice" (Capricorn)
  • Nhà soạn nhạc xuất sắc nhất
  • 2002 "Love Before A.D." (Fantasy)[2]
  • 2008 "Blue and White Porcelain" (On the Run)
  • Nhà sản xuất xuất sắc nhất
  • 2002 Fantasy
  • Best Single Producer
  • 2007 Fearless EP
  • Nghệ sĩ Quan thoại nam xuất sắc nhất
  • 2009 Capricorn
  • 2011 The Era
  • Nhà soạn nhạc xuất sắc nhất (thể loại nhạc cụ)
  • 2008 "Piano Room" (Secret)
  • Nhà sản xuất xuất sắc nhất (thể loại nhạc cụ)
  • 2008 Nhạc phim Bí mật không thể nói (Bí mật không thể nói)
Giải thưởng MTV Châu Á
  • Diễn viên được yêu thích, Đài Loan
  • 2002, 2005
Other awards
  • World Music Awards
  • Nghệ sĩ tiếng Trung bán chạy nhất
  • 2004, 2006, 2007, 2008
  • Shanghai Film Critics Awards
  • 2007 Nam diễn viên xuất sắc nhất (Hoàng Kim Giáp)
Phồn thể 周傑倫 (phồn thể)
Sinh 18 tháng 1, 1979 (41 tuổi)
Nghề nghiệp
  • Nhạc sĩ
  • Ca sĩ
  • Nhà sáng tác
  • Nhà sản xuất âm nhạc
  • Diễn viên
  • Đạo diễn
  • Nhân vật truyền hình
  • Nhà từ thiện
Phối ngẫu
Côn Lăng
(kết hôn 2014)
Thể loại
Loại giọng Giọng nam cao

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Châu Kiệt Luân http://app1.chinadaily.com.cn/star/2005/0324/cu14-... http://www.chinadaily.com.cn/china/2006-03/22/cont... http://www.chinadaily.com.cn/english/doc/2004-08/0... http://www.chinadaily.com.cn/english/doc/2006-02/1... http://english.people.com.cn/200508/29/eng20050829... http://ent.people.com.cn/BIG5/1082/3197295.html http://www.people.com.cn/BIG5/yule/1085/2535103.ht... http://www.people.com.cn/GB/yule/1080/2266274.html http://ent.sina.com.cn/m/c/ng%C3%A0y http://ent.sina.com.cn/m/ng%C3%A0y